I) Toán tìm số hạt đủ dữ kiện.
+ Xác định số hạt p, n, e cấu tạo nên nguyên tử:
1. Tổng số hạt là 34, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.
2. Tổng số hạt là 126, số nơtron nhiều hơn số e là 12 hạt.
Xác định số hạt cơ bản P, N, E, Z, A và viết kí hiệu nguyên tử
1/ Tổng số hạt cấu tạo nên nguyên tử là 36 hạt. Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 12 hạt
2/ Tổng số hạt tạo nên nguyên tử là 36 hạt. Hạt mang điện nhiều gấp đôi hạt không mang điện
3/ Tổng số hạt cấu tạo nên nguyên tử là 36 hạt. Hạt (+) bằng hạt không mang điện
gọi số proton, electron, notron lần lượt là p,e,n
Bài 1 : ta có hệ : 2p+n=36
2p-n=12
<=>p=e=12; n=12
=> Z=12=> A=12+12=24
Bài 2 theo đề ta có hệ sau:
2p+n=36
2p-2n=0
<=> p=e=n=12
=> Z=12=> A=12+12=24
Bài 3: theo đề ta có hệ :
2p+n=36
p-n=0
<=> p=n=e=12
=> Z=6=>A=12+12=24
Nguyên tử X có tổng số hạt là 34, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1. Xác định cấu tạo hạt (tìm số e, số p, số n), viết kí hiệu nguyên tử X.
Theo đề bài ta có: p+e+n=34
\(\Rightarrow2p+n=34\)
Mà \(n=1+p\)
\(\Rightarrow3p+1=34\Rightarrow p=11\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}e=p=11\\n=12\end{matrix}\right.\)
Vậy X là Na
tổng số hạt cấu tạo nên nguyên tử X là 40 . hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1 hạt. xác định số P,E,N
Theo đề, ta có hệ:
2Z+N=40 và N-Z=1
=>2Z+N=40 và Z-N=-1
=>3Z=39 và Z-N=-1
=>Z=13 và N=14
=>P=E=13 và N=14
Một nguyên tử M có tổng số hạt các loại bằng 58. Số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Tìm số khối : (11.) Tổng số hạt p , n ,e trong nguyên tử của nguyên tố A là 34 .Biết số hạt nơtron hơn số hạt proton là 1 hạt . Số khối của nguyên tử A là
Tổng số hạt cơ bản trong 1 nguyên tử M và 2 nguyên tử X là 186 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt. Số nơtron của M nhiều hơn X là 12. Tổng số hạt M nhiều hơn trong X là 30 hạt. Hãy xác định số p, n, e trong nguyên tử M, X.
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (electron, proton, nơtron) cấu tạo nên nó là 34. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là ?
A. 14
B. 12
C. 11
D. 23
Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Xác định số p,e,n
gọi só hạt proton, electron và notron lần lượt là p,e,n
ta có \(p=e\)
\(=>p+e=2p\)
Theo đề ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=52\\n-p=1\end{matrix}\right.\)
\(=>p=17\) và \(n=18\)
=> số hạt proton, electron và notron lần lượt là 17,17,18
nguyên tố x có tổng số hạt là 34 , trong đó số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện tích là 10
a) xác định số p,số n,số e nguyên tử x
b)cho biết tên và cấu tạo nguyên tử x
tổng số hạt proton,nơtron,electron của một nguyên tố x là 40,trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12.xác định số p,số n, số e của x và vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên tố x.
Ta có :
Tổng số hạt : 2p + n = 40
Hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 12 : 2p - n = 12
Suy ra p = 13 ; n = 14
Vậy có 13 hạt proton, 13 hạt electron và 14 hạt notron.
------
`#3107.101107`
Gọi số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử nguyên tố x lần lượt là `p, n, e`
Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố x là `40`
`=> p + n + e = 40`
Mà trong nguyên tử, số `p = e`
`=> 2p + n = 40`
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là `12`
`=> 2p - n = 12`
`=> n = 2p - 12`
Ta có:
`2p + n = 40`
`=> 2p + 2p - 12 = 40`
`=> 4p = 40 + 12`
`=> 4p = 52`
`=> p = 13 => p = e = 13`
Số hạt neutron có trong nguyên tử nguyên tố x là:
`n = 13 * 2 - 12 = 14`
Vậy, số `p, n, e` có trong nguyên tử nguyên tố x lần lượt là `13; 14; 13.`
Bạn tham khảo sơ đồ cấu tạo nguyên tố x: